Danh mục sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm
Sản phẩm nổi bật
Máy đo độ ổn định cơ học Latex MST
Máy đo lưu hóa cao su
Máy đo độ nhớt Mooney
Máy lắc Multi vortex
Máy kiểm tra độ mài mòn DIN
Máy đông khô Sublimator 5
Tin tức nổi bật
Liên kết website
Hỗ trợ trực tuyến

ĐT: 0908866933 - secovina@vnn.vn
Hệ thống trích ly bằng CO2 siêu tới hạn
Hệ thống trich ly CO2 siêu tới hạn
Thống kê truy cập
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
Tủ phun sương muối
SSe Series
EquilamNA - USA
12 tháng
Tủ phun sương muối hay Salt Spray (Salt Fog) theo tiêu chuẩn ASTM B117 / ISO 9227 / JIS Z 2371 / ASTM G85 A1, là phương pháp truyền thống mô phỏng sự ăn mòn trong phòng thí nghiệm, sử dụng để tiến hành các thử nghiệm ăn mòn nhanh trên các chi tiết kim loại có lớp phủ hữu cơ hoặc vô cơ trong lĩnh vực: ô tô, năng lượng tái tạo, xây dựng, nhựa, hàng không, dầu khí, sơn phủ, vecni, điện tử, hóa chất, luyện kim và nhiều ngành công nghiệp khác.
secovina@vnn.vn 0908.866.933
Tủ phun sương muối theo – ASTM B117 / ISO 9227 / JIS Z 2371 / ASTM G85 A1
Hãng sản xuất: EquilamNA - USA
Đây là phương pháp truyền thống (ASTM B117 – ISO 9227, JIS Z 2371 – DIN 50021) mô phỏng sự ăn mòn trong phòng thí nghiệm, được sử dụng rộng rãi để tiến hành các thử nghiệm ăn mòn nhanh trên các chi tiết kim loại có lớp phủ hữu cơ hoặc vô cơ. Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong các lĩnh vực: ô tô, năng lượng tái tạo, xây dựng, nhựa, hàng không, dầu khí, sơn phủ, vecni, điện tử, hóa chất, luyện kim và nhiều ngành công nghiệp khác.
Buồng phun muối được sử dụng phổ biến cho mục đích kiểm soát chất lượng, thử nghiệm đánh giá (qualification tests), và so sánh mẫu thử (specimens).
Đặc tính thiết kế và chế tạo của buồng phun muối có vai trò then chốt để đảm bảo khả năng lặp lại và tái lập (repeatability & reproducibility) của phép thử. Đây là dạng thử nghiệm so sánh, vì vậy phải tuân thủ chính xác các yêu cầu thiết kế được mô tả trong các tiêu chuẩn: ASTM B117, ASTM B368, ASTM G85 A1, ISO 9227, JIS Z 2371.
Tuy nhiên, các phương pháp gia tốc truyền thống không thể tái hiện đầy đủ các điều kiện khí hậu thực tế ngoài tự nhiên như: nóng/lạnh, ẩm/khô, tác nhân ô nhiễm, bức xạ mặt trời, cũng như môi trường có nồng độ muối và axit khác nhau. Do đó, kết quả thử nghiệm thường có sự sai lệch so với thử nghiệm phong hóa thực tế ngoài trời.
Các buồng thử ăn mòn chu kỳ C.C.T. và C.C.T. CORR AUTO cho phép mẫu thử được luân phiên tiếp xúc với nhiều môi trường khác nhau (modes) như: tác nhân ăn mòn, ẩm ngưng tụ (phun sương hoặc ngưng tụ), kiểm soát nhiệt độ (nóng/lạnh), độ ẩm tương đối (khô/ẩm), sấy khô, ngâm và nhúng. Bảng điều khiển PLC của thiết bị cho phép lập trình các chu kỳ xen kẽ với nhiều chế độ khác nhau, bao gồm cả dốc nhiệt (ramps) và giữ nhiệt (plateaus), giúp tái tạo gần hơn với
điều kiện phong hóa thực tế. Tuy nhiên, việc mô phỏng hoàn toàn điều kiện tự nhiên vẫn gặp khó khăn vì mỗi khu vực trên thế giới có đặc thù khí hậu, mức độ ô nhiễm, và thành phần tác nhân khí quyển khác nhau, khiến việc so khớp thử nghiệm ăn mòn gia tốc trong phòng thí nghiệm với điều kiện thực tế trở nên phức tạp.
Cần đặc biệt lưu ý vấn đề nhiễm chéo hóa chất để tránh sai lệch kết quả: khi buồng phun muối trung tính đã được sử dụng cho các phép thử axit – AASS / CASS, hoặc bất kỳ dung dịch nào khác (hóa chất – tác nhân ăn mòn) không được quy định trong ASTM B117, NSS-ISO 9227, hoặc NSS-JIS Z2371, hoặc được dùng sai mục đích ngoài phun muối trung tính, thì buồng đã bị nhiễm hóa chất. Quá trình ngược lại cũng gây nhiễm chéo.
Vì vậy, buồng phun muối trung tính phải trải qua quy trình vệ sinh toàn diện cho đến khi độ pH đạt mức quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng thời cần kiểm chứng lại tính ăn mòn của buồng để đảm bảo không gây ảnh hưởng đáng kể đến kết quả của các thử nghiệm tiếp theo.
Chúng tôi nhấn mạnh rằng việc làm sạch này là một quy trình khó khăn, và quá trình khử nhiễm gần như là không khả thi (ISO 9227).
Lưu ý: Một số tiêu chuẩn riêng của từng ngành công nghiệp được phát triển dựa trên các tiêu chuẩn truyền thống nói trên.
Model |
Serie SSe |
|||||
SSe 15-450 |
SSe 28-810 |
SSe 45-1200 |
SSe 110 -3100 |
SSe 135-4000 |
|
|
Kích thước trong (w x d x h) |
|
|
|
|
|
|
Inches |
32.3” x 25.6” x 30.7” |
46.9” x 32.8” x 32.7” |
59.” x 35.4” x 35.4” |
98.4” x 49.2’ x 39.0” |
122” x 49.2” x 39.0” |
|
mm |
820 x 650 x 780 |
1,190 x 820 x 830 |
1,500 x 900 x 900 |
2,500 x 1,250 x 991 |
3,100 x 1,250 x 991 |
|
Không bao gồm nắp. |
|
|
|
|
|
|
Thể tích trong không bao gồm nắp |
|
|
|
|
|
|
Cu.ft |
14.7 |
28.6 |
42.9 |
109.4 |
135 |
|
Liters |
415 |
810 |
1,200 |
3,097 |
3,840 |
|
Lưu ý: Buồng thử dòng EQUILAM NA – SSe được thiết kế theo dạng khối liền (monoblock), trong đó bồn chứa dung dịch và tháp sủi khí (Bubble Tower/Saturator) được tích hợp trong cùng một cụm.
Model |
Walk In |
||||
WSSe 14 - 500 |
WSSe 18 -700 |
WSSe 40 - 15000 |
WSSe 55 - 20000 |
WSSe 77 - 30000 |
|
Kích thước torng (w x d x h): |
|
|
|
|
|
Inches |
78.7” x 78.7” x 98.4” |
118.1” x 78.7” x 98.4” |
137.8” x 137.8” x 98.4” |
196.9” x 137.8” 98.4” |
275.6” x 137.8” x 98.4” |
mm |
(2,000 x 2,000 x 2,500) |
(3,000 x 2,000 x 2,500) |
(3,500 x 3,500 x 2,500) |
(5,000 x 3,500 x 2,500) |
(7,000 x 3,500 x 2,500) |
No “V” celling |
|
|
|
|
|
khoảng trống cửa: |
|
|
|
|
|
Inches |
59.0” x 82.6” |
59.0” x 82.6” |
118.1” x 83.8” |
118.1” x 83.8” |
118.1” x 83.8” |
mm |
1,500 x 2,100 |
1,500 x 2,100 |
3,000 x 2,130 |
3,000 x 2,130 |
3,000 x 2,130 |
Thể tích trong bao gồm nắp: |
|
|
|
|
|
Cu.ft |
494.4 |
642.7 |
1,412 |
1,942 |
2,719 |
M³ |
14 |
18.2 |
40 |
55 |
77 |
Kích thước buồng phun muối dạng Walk-In: (Các kích thước trên chỉ là ví dụ. Kết cấu buồng được lắp ghép dạng panel, do đó có thể tùy chỉnh theo kích thước yêu cầu.)
Bình luận
Sản phẩm cùng loại
Thiết bị thử nghiệm lão hóa nhanh UV
Thiết bị thử nghiệm lão hóa nhanh EQNA UV sử dụng thí nghiệm lão hóa nhanh mô phỏng các yếu tố môi trường như ánh sáng mặt trời (chế độ UV), sương đêm (chế độ ngưng tụ), mưa (sốc nhiệt) và mưa + UV (sốc nhiệt kết hợp UV). Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật: ASTM D4329, ASTM G154, ASTM G151, ASTM G53, SAE J2020, ISO 4892-3, và các tiêu chuẩn khác.
THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM CHU TRÌNH ĂN MÒN CORR AUTO
Buồng thử nghiệm ăn mòn chu kỳ EQUILAM NA CORR AUTO cung cấp một trong những mô phỏng thực tế nhất cho thử nghiệm ăn mòn gia tốc. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng kết quả thử nghiệm gần giống với các kết quả thu được khi phơi mẫu ngoài trời.
THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM CHU TRÌNH ĂN MÒN C.C.T
Buồng thử ăn mòn chu kỳ (Cyclic Corrosion Test – C.C.T) EQUILAM NA cung cấp khả năng mô phỏng tối ưu cho các phép thử ăn mòn tăng tốc. Một số nghiên cứu cho thấy kết quả thử nghiệm thu được gần tương đồng với kết quả phơi nhiễm ngoài trời. Mẫu thử có thể được đặt trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
Máy kiểm tra độ bền va đập lớp phủ kiểu Dupont
Máy kiểm tra độ bền va đập kiểu Dupont được sử dụng để đo sức chống chịu của mẫu vật (tấm sơn, tấm nhựa cứng, v.v.) đối với lực va đập bằng cách quan sát sự xuất hiện của vết nứt và bong tróc.
Máy đo tỷ trọng
Máy đo tỷ trọng sử dụng phương pháp thủy tĩnh ( phương pháp ngâm) theo ASTM D792, ASTM D297, JIS K6268,ISO 2781,ISO 1183, ISO-4649...dùng đo tỷ trọng vật liệu rắn hoặc lỏng đặc biệt là trong ngành nhựa, cao su ...
Máy đo độ mỏi De Mattia
Máy đo độ mỏi cai su FT-1521 De Mattia Flex Cracking Tester thiết bị được thiết kế phù hợp với JIS K 6260, ISO 132, ISO 6943, ASTM D 430-B, ASTM D 813; DIN 53 522 -1/2/3.
Máy đo khả năng phát sinh nhiệt và độ bền mỏi (Flexometer)
Máy đo khả năng phát sinh nhiệt và độ bền mỏi của cao su như lốp xe, băng tải... Model FT 1200 Series, hãng sản xuất Ueshima - Japan. Máy kiểm tra theo tiêu chuẩn ISO 4666/ASTM 623/JIS K 6265. Còn được gọi là máy đo khả năng sinh nội nhiệt và uốn mỏi, máy đo Goodrich Flexometer, Compression flexometer, Constant-stress flexometer...
Máy luyện kín thí nghiệm
Sử dụng trộn kín cao su nhựa trong phòng thí nghiệm cũng như trong sản xuất thử.