TIN TỨC

Tiêu chuẩn ISO 9227

Tiêu chuẩn ISO 9227

ISO 9227 quy định thiết bị, dung dịch thử, và quy trình để thực hiện ba loại thử nghiệm ăn mòn bằng phun sương muối: • NSS – Phun sương muối trung tính • AASS – Phun sương muối axit axetic • CASS – Phun sương muối axit axetic có xúc tiến đồng Các thử nghiệm này dùng để đánh giá khả năng kháng ăn mòn của vật liệu kim loại, có hoặc không có lớp bảo vệ.

Tiêu chuẩn SAE J400

Tiêu chuẩn SAE J400

SAE J400 mô phỏng đá bắn vào bề mặt để kiểm tra độ sứt mẻ của sơn bằng Gravelometer. Sỏi được thổi bằng khí nén vào panel, sau đó dùng băng keo kéo phần sơn bong ra. Kết quả được đánh giá bằng đếm chip hoặc so sánh hình ảnh chuẩn, và ghi theo dạng số–chữ (10–0 & A–D).

ISO 6502

ISO 6502

ISO 6502 — Cao su — Xác định các đặc tính lưu hóa bằng máy đo lưu hóa

ASTM B117

ASTM B117

ASTM B117– Quy trình vận hành thiết bị thử phun sương muối (Salt Spray/Fog Apparatus)

ASTM D623

ASTM D623

ASTM D623 – Tính chất cao su: Sinh nhiệt và mỏi uốn trong nén (Rubber Property—Heat Generation and Flexing Fatigue in Compression)

ISO 37

ISO 37

ISO 37 – Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo — Xác định các đặc tính ứng suất–biến dạng khi kéo

Tiêu chuẩn UL 2596

Tiêu chuẩn UL 2596

• UL 2596 quy định phương pháp thử nghiệm hiệu suất nhiệt và cơ học của vật liệu làm vỏ bao pin (battery enclosure materials) dùng cho xe điện (EV), nhằm đánh giá khả năng chịu chạy nóng không kiểm soát (thermal runaway) của pin lithium-ion. • Phạm vi thử nghiệm phản ánh các tác động nhiệt và cơ học điển hình từ sự cố chạy nóng như nhiệt độ cao, áp suất cao, vật liệu phóng ra và va chạm cơ học.

Lưu chất siêu tới hạn và ứng dụng CO2 siêu tới hạn trích ly hương liệu, tinh chất trong công nghệ chế biến thực phẩm

Lưu chất siêu tới hạn và ứng dụng CO2 siêu tới hạn trích ly hương liệu, tinh chất trong công nghệ chế biến thực phẩm

Lưu chất siêu tới hạn là trạng thái vật lý của một chất nào đó ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao hơn nhiệt độ tới hạn và áp suất tới hạn. Trong các lưu chất siêu tới hạn thì CO2 được sử dụng phổ biến hơn cả bởi ngoài đặc tính chung CO2 còn là một chất dễ kiếm, rẻ tiền, một loại khí trơ không cháy,…

CO2 siêu tới hạn-Những tiến bộ trong hóa học xanh

CO2 siêu tới hạn-Những tiến bộ trong hóa học xanh

Báo cáo Seminar chủ đề: CO2 siêu tới hạn - Những tiến bộ trong hoa học xanh của PGS. TS Phan Thanh sơn Nam - Khoa kỹ thuật hóa học - Trường Đại học Bách Khoa TP. HCM.

Máy sấy lạnh

Máy sấy lạnh

Máy sấy lạnh là thiết bị sấy khô ở nhiệt độ thấp 30-70oC, đồng thời áp dụng nguyên lý tách ẩm trong không khí ở nhiệt độ ngưng tụ hơi nước. Đây là dòng máy sấy khô hiện đại, tiên tiến nhất hiện nay, được sử dụng để sấy khô các loại sản phẩm thông dụng như hoa quả, thực phẩm, nông sản, dược liệu…với ưu điểm vượt trội như giữ nguyên màu sắc tự nhiên, hương vị, giữ nguyên cấu trúc, hàm lượng chất dinh dưỡng của sản phẩm.

Chiết Xuất Saponin trong Nhân Sâm Bằng Công Nghệ CO2 Siêu Tới Hạn

Chiết Xuất Saponin trong Nhân Sâm Bằng Công Nghệ CO2 Siêu Tới Hạn

Chiết Xuất Saponin trong Nhân Sâm Bằng Công Nghệ CO2 Siêu Tới Hạn: Saponin là hợp chất phân cực vì vậy khi chiết xuất Saponin trong nhân sâm bằng CO2 siêu tới hạn cần phải bổ sung dung môi phân cực để cho hiệu suất chiết xuất cao hơn. Trong nghiên cứu của phòng R&D của Applied Separations - USA, họ sử dụng dung môi phân cực là Methanol 70%.

Aerogel- Vật liệu của thế kỷ

Aerogel- Vật liệu của thế kỷ

Aerogel là một vật liệu siêu nhẹ và xốp, được tổng hợp bằng cách thay thế chất lỏng trong gel bằng chất khí. Kết quả thu được là một chất rắn có mật độ cực thấp và độ dẫn nhiệt thấp. Aerogel có thể được làm từ nhiều loại hợp chất hóa học.

Hoạt độ nước trong thực phẩm (aw)

Hoạt độ nước trong thực phẩm (aw)

Nước là thành phần phong phú nhất của thực phẩm và về mặt an toàn thực phẩm quan trọng nhất. Sự hiện diện, số lượng và tính chất của nó quyết định nhiều quá trình hóa học và sinh hóa quan trọng đối với việc kiểm soát an toàn và chất lượng sản phẩm. Trong nhiều hồ sơ HACCP, nước thường được gọi là tham số nội tại yêu cầu trong an toàn sản phẩm và trong khi hầu hết chúng ta hiểu tầm quan trọng của nó, chúng ta thường không hiểu lý do tại sao. Hiểu rõ hơn về nước, và trong cụ thể hoạt độ nước (aw),

Chiết chọn lọc các axit béo và Carotenoids từ Vi tảo bằng công nghệ CO2 siêu tới hạn

Chiết chọn lọc các axit béo và Carotenoids từ Vi tảo bằng công nghệ CO2 siêu tới hạn

Chiết chọn lọc các axit béo và Carotenoids từ Vi tảo bằng công nghệ CO2 siêu tới hạn Spirulina maxima, một loại vi tảo, rất được quan tâm đến các ngành công nghiệp mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm do thành phần hóa học của nó.

Sử dụng chất lỏng siêu tới hạn chiết xuất Vi tảo

Sử dụng chất lỏng siêu tới hạn chiết xuất Vi tảo

Sử dụng chất lỏng siêu tới hạn chiết xuất Vi tảo Chiết xuất bằng chất lỏng siêu tới hạn là một công nghệ sạch môi trường sử dụng carbon dioxide để cô lập một loạt các hợp chất tự nhiên từ vi tảo. Quy trình chiết xuất lành tính này cung cấp: - Độ chọn lọc cao - Thời gian chiết ngắn - Không để lại dư lượng dung môi độc hại trong dịch chiết

Sấy khô Aerogel bằng công nghệ chất lỏng siêu tới hạn

Sấy khô Aerogel bằng công nghệ chất lỏng siêu tới hạn

Aerogels are dried by one of three methods: High temperature conversion of a liquid organic solvent to the supercritical state with subsequent venting Liquid CO2 displacement of an organic solvent with subsequent supercritical CO2 venting Supercritical CO2 extraction of an organic solvent at low temperatures

Chiết xuất Nutraceuticals bằng công nghệ CO2 siêu tới hạn

Chiết xuất Nutraceuticals bằng công nghệ CO2 siêu tới hạn

Chiết xuất CO2 siêu tới hạn giúp loại bỏ sự phơi nhiễm của sản phẩm tự nhiên với oxy trong quá trình làm giảm quá trình oxy hóa các hợp chất nhạy cảm có hoạt tính sinh học. Nó cũng là hoạt động ở nhiệt độ thấp không thúc đẩy quá trình giảm nhiệt các hợp chất nutraceutriction nhạy cảm.

Latex cao su thiên nhiên cô đặc-yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 6314:2013

Latex cao su thiên nhiên cô đặc-yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 6314:2013

Latex cao su thiên nhiên cô đặc – các loại ly tâm hoặc kem hóa được bảo quản bằng amoniac – Yêu cầu kỹ thuật (TCVN 6314:2013)

TCVN 3769:2016 CAO SU THIÊN NHIÊN SVR - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

TCVN 3769:2016 CAO SU THIÊN NHIÊN SVR - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

TCVN 3769:2016 CAO SU THIÊN NHIÊN SVR - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

TCVN 6091 CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ

TCVN 6091 CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ

TCVN 6091 Cao su thiên nhiện - Xác định hàm lượng Nitơ Một lượng mẫu đã biết được phân hủy bằng hổn hợp acid sunfuric và kalisunfat lượng xúc tác đồng sunfat, selen hoặc natri selenat, do vậy biến đổi các hợp chất nitơ thành amoni hydrosunfat từ đó amoniac chưng cất sau khi tạo thành kiềm. Amoniac chưng cất được hấp thụ trong dung dịch acid boric sau đó là chuẩn độ bằng dd acid chuẩn. Vì acid boric là một acid yếu nên không ảnh hưởng đến chất chỉ thị được sử dụng trong phép chuẩn độ này.

TCVN 6093 Cao Su Thiên Nhiên - Xác Định Chỉ Số Màu

TCVN 6093 Cao Su Thiên Nhiên - Xác Định Chỉ Số Màu

TCVN 6093 Cao Su Thiên Nhiên - Xác Định Chỉ Số Màu  Cao su thô được chuẩn bị thành khuôn đĩa tròn với chiều dài xác định và màu của đĩa này được so sánh càng giống với màu kính tiêu chuẩn càng tốt.  Việc so màu được thực hiện với ánh sáng ban ngày,  Kính tiêu chuẩn phải được hiệu chuẩn cường độ màu của chúng

TCVN 6088 Cao su thô - Xác định hàm lượng chất bay hơi

TCVN 6088 Cao su thô - Xác định hàm lượng chất bay hơi

TCVN 6088 Cao su thô - Xác định hàm lượng chất bay hơi Sử dụng máy cán phòng thí nghiệm để đồng nhất một phần mẫu thử theo TCVN 6086 Một phần mẫu thử được lấy từ phần đã đồng nhất được dàn thành tấm và làm khô trong lò nung đến khối lượng không đổi. Hàm lượng chất bay hơi được tính theo khối lượng bị mất đi trong quá trình thử cùng với khối lượng bị mất đi trong lúc đồng nhất phần mẫu thử.

TCVN 8493 & TCVN 8494 Xác định độ dẻo và chỉ số duy trì độ dẻo

TCVN 8493 & TCVN 8494 Xác định độ dẻo và chỉ số duy trì độ dẻo

TCVN 8493 Cao su chưa lưu hóa - Xác định độ dẻo - Phương pháp máy đo độ dẻo nhanh (P0) TCVN 8494 Cao su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)

TCVN 6089 CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BẨN

TCVN 6089 CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BẨN

TCVN 6089 CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BẨN 1/ Bình tam giác 250ml hoặc 500ml. 2/ Bếp dùng để đun nóng bình tam giác lên 125oC – 130oC. 3/ Rây lọc chất bẩn. 4/ Giá đỡ rây lọc. 5/ Bình tam giác 4000ml để lọc chất bẩn. 6/ Tủ sấy đối lưu tự nhiên. 7/ Bình hút ẩm. 8/ Cân. 9/ Bồn rửa siêu âm để rửa rây. 10/ Máy chiếu kiểm tra rây ( x10 – x40). 11/ Kẹp gắp bình. 12/ Dầu White Spirit ( nhiệt độ sôi > 145oC). 13/ Bình đựng dầu White. 14/ Phểu và giấy lọc dầu White. 15/ RPA3. 16/ Buret

Top

 
Zalo